1. Các ngành tuyển sinh có yêu cầu chuyển đổi kiến thức
Stt
|
Ngành, chuyên ngành
|
Bậc
đào tạo
|
Mã ngành,
chuyên ngành
|
1
|
Ngành Kinh tế học
|
Thạc sĩ
|
Mã số: 8310101
|
Tiến sĩ
|
Mã số: 9310101
|
2
|
Ngành Kinh tế chính trị
|
Thạc sĩ
|
Mã số: 8310102
|
Tiến sĩ
|
Mã số: 9310102
|
3
|
Ngành Kinh tế quốc tế
|
Thạc sĩ
|
Mã số: 8310106
|
4
|
Ngành Tài chính - Ngân hàng
|
Thạc sĩ
|
Mã số: 8340201
|
Tiến sĩ
|
Mã số: 9340201
|
5
|
Ngành Kế toán
|
Thạc sĩ
|
Mã số: 8340301
|
6
|
Ngành Quản trị kinh doanh
|
Thạc sĩ
|
Mã số: 8340101
|
Tiến sĩ
|
Mã số: 9340101
|
7
|
Chuyên ngành Kinh tế và Quản lý công
|
Thạc sĩ
|
Mã số: 831010101
|
2. Đối tượng xét và thời gian học chuyển đổi kiến thức
2.1. Đối với đào tạo trình độ thạc sĩ
- Tốt nghiệp đại học hệ bằng hai, tại chức, mở rộng, chuyên tu, đào tạo từ xa ngành đúng với ngành đăng ký dự thi.
- Tốt nghiệp đại học hệ chính quy ngành gần và khác với ngành đăng ký dự thi.
- Thời gian tổ chức học: theo thông báo của phòng Sau đại học.
2.2. Đối với đào tạo trình độ tiến sĩ
- Tốt nghiệp thạc sĩ ngành gần và khác với ngành đăng ký xét tuyển.
- Thời gian tổ chức học: theo thông báo của phòng Sau đại học.
3. Các ngành đúng, gần và khác với ngành dự thi
3.1. Ngành Kinh tế chính trị
Ngành đúng
|
Ngành gần
|
Ngành khác
|
Ngành đúng
|
Ngành gần
|
Ngành khác
|
Đào tạo trình độ thạc sĩ
|
Đào tạo trình độ tiến sĩ
|
Kinh tế chính trị
|
Kinh tế chính trị
|
Tất cả các ngành khác thuộc khối ngành kinh tế mà bằng tốt nghiệp là Cử nhân kinh tế, Cử nhân quản trị kinh doanh, Chính trị học, Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước, Quản lý nhà nước, Quan hệ quốc tế.
|
Kinh tế chính trị
|
Kinh tế chính trị
|
(1) Người tốt nghiệp trình độ thạc sĩ mà bằng tốt nghiệp là thạc sĩ kinh tế, thạc sĩ quản trị kinh doanh.
(2) Người tốt nghiệp trình độ thạc sĩ ngành khác với ngành đăng ký dự tuyển nhưng có hướng nghiên cứu về kinh tế chính trị.
|
Kinh tế
đầu tư
|
Kinh tế
đầu tư
|
Kinh tế
phát triển
|
Kinh tế
phát triển
|
Kinh tế quốc tế
|
Kinh tế quốc tế
|
Thống kê kinh tế
|
Thống kê kinh tế
|
Toán
kinh tế
|
Toán
kinh tế
|
Quản lý kinh tế
|
Quản lý kinh tế
|
3.2. Ngành Kinh tế học
Ngành đúng
|
Ngành gần
|
Ngành khác
|
Ngành đúng
|
Ngành gần
|
Ngành khác
|
Đào tạo trình độ thạc sĩ
|
Đào tạo trình độ tiến sĩ
|
Kinh tế
|
Kinh tế chính trị
|
Tất cả các ngành khác thuộc khối ngành kinh tế mà bằng tốt nghiệp là Cử nhân kinh tế, Cử nhân quản trị kinh doanh.
|
Kinh tế
|
Kinh tế chính trị
|
(1) Người tốt nghiệp trình độ thạc sĩ mà bằng tốt nghiệp là thạc sĩ kinh tế, thạc sĩ quản trị kinh doanh.
(2) Người tốt nghiệp trình độ thạc sĩ ngành khác với ngành đăng ký dự tuyển nhưng có hướng nghiên cứu về kinh tế học.
|
Kinh tế
đầu tư
|
Kinh tế
đầu tư
|
Kinh tế
phát triển
|
Kinh tế
phát triển
|
Kinh tế quốc tế
|
Kinh tế quốc tế
|
Thống kê kinh tế
|
Thống kê kinh tế
|
Toán
kinh tế
|
Toán
kinh tế
|
Quản lý kinh tế
|
Quản lý kinh tế
|
3.3. Chuyên ngành Kinh tế và Quản lý công
Các ngành đúng
|
Các ngành gần
|
Khác
|
Đào tạo trình độ thạc sĩ
|
Kinh tế
|
Kinh tế chính trị
|
Tất cả các ngành khác mà bằng tốt nghiệp là Cử nhân kinh tế, Cử nhân quản trị kinh doanh, Cử nhân chính trị học, Cử nhân quản lý nhà nước, Cử nhân hành chính công, Cử nhân giáo dục chính trị, Cử nhân kinh doanh và quản lý, Cử nhân quan hệ quốc tế, Cử nhân chính sách công;
Bằng tốt nghiệp thuộc nhóm ngành khoa học tự nhiên, khoa học kỹ thuật, khoa học xã hội và nhân văn
|
Kinh tế đầu tư
|
Kinh tế phát triển
|
Kinh tế quốc tế
|
Thống kê kinh tế
|
Toán kinh tế
|
Quản lý kinh tế
|
3.4. Ngành Kinh tế quốc tế
Các ngành đúng
|
Các ngành gần
|
Khác
|
Đào tạo trình độ thạc sĩ
|
Kinh tế
quốc tế
|
Kinh tế chính trị
|
Tất cả các ngành khác thuộc khối ngành kinh tế mà bằng tốt nghiệp là Cử nhân kinh tế, Cử nhân quản trị kinh doanh.
|
Kinh tế đầu tư
|
Kinh tế phát triển
|
Kinh tế
|
Thống kê kinh tế
|
Toán kinh tế
|
Quản lý kinh tế
|
3.5. Ngành Tài chính - Ngân hàng
Ngành đúng
|
Ngành gần
|
Ngành khác
|
Ngành đúng
|
Ngành gần
|
Ngành khác
|
Đào tạo trình độ thạc sĩ
|
Đào tạo trình độ tiến sĩ
|
Tài chính - Ngân hàng
|
Bảo hiểm
|
Tất cả các ngành khác thuộc khối ngành kinh tế mà bằng tốt nghiệp là Cử nhân kinh tế, Cử nhân quản trị kinh doanh.
|
Tài chính –
Ngân hàng
|
Bảo hiểm
|
(1) Người tốt nghiệp trình độ thạc sĩ mà bằng tốt nghiệp là thạc sĩ kinh tế, thạc sĩ quản trị kinh doanh
(2) Người tốt nghiệp trình độ thạc sĩ ngành khác với ngành đăng ký dự tuyển nhưng có hướng nghiên cứu về tài chính – ngân hàng.
|
3.6. Kế toán
Ngành đúng
|
Ngành gần
|
Ngành khác
|
Kế toán
|
Kiểm toán
|
Tất cả các ngành khác thuộc khối ngành kinh tế mà bằng tốt nghiệp là Cử nhân kinh tế, Cử nhân quản trị kinh doanh.
|
3.7. Ngành Quản trị kinh doanh
Ngành đúng
|
Ngành gần
|
Ngành khác
|
Ngành đúng
|
Ngành gần
|
Ngành khác
|
Đào tạo trình độ thạc sĩ
|
Đào tạo trình độ tiến sĩ
|
Quản trị kinh doanh
|
Kinh doanh thương mại
|
- Tất cả các ngành khác thuộc khối ngành kinh tế mà bằng tốt nghiệp là Cử nhân kinh tế.
- Nhân văn, Khoa học xã hội và hành vi, Báo chí và thông tin, Kinh doanh và quản lý, Pháp luật, Khoa học sự sống, Toán và thống kê, Công nghệ kỹ thuật, Sản xuất và chế biến, Kiến trúc và xây dựng, Nông, lâm nghiệp và thủy sản, Thú y, Sức khỏe, Dịch vụ vận tải, Môi trường và bảo vệ môi trường, An ninh – Quốc phòng.
|
Quản trị kinh doanh
|
Kinh doanh thương mại
|
(1) Người tốt nghiệp trình độ thạc sĩ mà bằng tốt nghiệp là thạc sĩ kinh tế.
(2) Người tốt nghiệp trình độ thạc sĩ ngành khác với ngành đăng ký dự tuyển nhưng có hướng nghiên cứu về quản trị kinh doanh.
|
4. Các môn học chuyển đổi kiến thức (1 tín chỉ = 15 tiết)
TT
|
Đào tạo
trình độ thạc sĩ
|
Số
tín chỉ
|
Đào tạo
trình độ tiến sĩ
|
Số
tín chỉ
|
Ngành Kinh tế chính trị
|
1
|
Lịch sử các học thuyết kinh tế
|
02
|
Lịch sử các học thuyết kinh tế
|
02
|
2
|
Kinh tế vi mô
|
02
|
Kinh tế vi mô
|
02
|
3
|
Kinh tế vĩ mô
|
02
|
Kinh tế vĩ mô
|
02
|
4
|
|
|
Kinh tế phát triển
|
02
|
Ngành Kinh tế học
|
1
|
Kinh tế học vi mô
|
02
|
Lịch sử các học thuyết kinh tế
|
02
|
2
|
Kinh tế học vĩ mô
|
02
|
Kinh tế vi mô
|
02
|
3
|
Thống kê kinh tế
|
02
|
Kinh tế vĩ mô
|
02
|
4
|
Kinh tế công
|
02
|
Kinh tế phát triển
|
02
|
Chuyên ngành Kinh tế & Quản lý công
|
1
|
Kinh tế học vi mô
|
02
|
|
|
2
|
Kinh tế học vĩ mô
|
02
|
|
|
3
|
Thống kê kinh tế
|
02
|
|
|
4
|
Kinh tế công
|
02
|
|
|
Ngành Kinh tế quốc tế
|
1
|
Kinh tế học vi mô
|
02
|
|
|
2
|
Kinh tế học vĩ mô
|
02
|
|
|
3
|
Thống kê kinh tế
|
02
|
|
|
4
|
Kinh tế quốc tế
|
02
|
|
|
Ngành Tài chính – Ngân hàng
|
1
|
Kinh tế học vi mô
|
02
|
Kinh tế học vi mô
|
02
|
2
|
Kinh tế học vĩ mô
|
02
|
Kinh tế học vĩ mô
|
02
|
3
|
Thống kê kinh tế
|
02
|
Quản trị tài chính
|
02
|
4
|
Quản trị tài chính
|
02
|
Tiền tệ - Ngân hàng
|
02
|
Ngành Kế toán
|
1
|
Kinh tế học vi mô
|
02
|
|
|
2
|
Kinh tế học vĩ mô
|
02
|
|
|
3
|
Thống kê kinh tế
|
02
|
|
|
4
|
Kế toán tài chính
|
02
|
|
|
Ngành Quản trị kinh doanh
|
1
|
Kinh tế học vi mô
|
02
|
Kinh tế học vi mô
|
02
|
2
|
Kinh tế học vĩ mô
|
02
|
Kinh tế học vĩ mô
|
02
|
3
|
Thống kê kinh tế
|
02
|
Quản trị học
|
02
|
4
|
Quản trị học
|
02
|
Quản trị tài chính
|
02
|