VĂN BẰNG, CHỨNG CHỈ, CHỨNG NHẬN ĐƯỢC CÔNG NHẬN ĐẠT CHUẨN TRÌNH ĐỘ B1 VÀ B2
(Kèm theo Quyết định số 21/QĐ-ĐHQG ngày 06 tháng 01 năm 2023 của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh và Công văn số 2251/ĐHQG-ĐT ngày 09 tháng 11 năm 2022 về việc sử dụng chứng chỉ ngoại ngữ tiếng Anh theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam)
Chứng chỉ hoặc chứng nhận được công nhân ngoại ngữ đầu vào trình độ thạc sĩ và tiến sĩ theo khung năng lực 6 bậc dành cho Việt Nam.
Chứng chỉ hoặc chứng nhận có thời hạn 02 năm tính từ ngày cấp chứng chỉ đến ngày phỏng vấn chuyên môn, được cấp bởi cơ sở được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận.
Trình độ thạc sĩ: Chứng chỉ/chứng nhận ngoại ngữ đầu vào đạt bậc 3/6 theo khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam (tương đương B1 theo CEFR) của các cơ sở đào tạo được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận.
Trình độ tiến sĩ: Chứng chỉ ngoại ngữ đầu vào tối thiểu đạt bậc 4/6 theo khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam (tương đương B2 theo CEFR).
Bảng tham chiếu mức điểm tối thiểu một số chứng chỉ Ngoại ngữ tương đương Bậc 3, Bậc 4 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam như sau:
1. Tiếng Anh
1.1. Chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế
Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam
|
IELTS
(BC, IDP, CambridgeESOL)
|
TOEFL
(ETS)
|
TOEIC
(4 kĩ năng)
(ETS)
|
Cambridge Exam
(Cambridge ESOL)
|
Aptis
(BC)
|
Bậc 3
|
4.5
|
460 ITP
40 iBT
|
Reading 275
Listening 275
Speaking 120
Writing 120
|
B1 Preliminary
B1
Business Preliminary
Linguaskill
Thang diem: 140-159
|
B1
(General)
|
Bậc 4
|
5.5
|
46 iBT
|
Reading: 385
Listening: 400
Speaking: 160
Writing: 150
|
B2 First
B2 Business
Vantage
Linguaskill
Thang
diem: 160-179
|
B2
(General)
|
Cơ sở tổ chức thi và cấp chứng chỉ: căn cứ theo Điều 5, Thông tư số 11/2022/TT-BGDĐT ngày 26/07/2022 danh sách các đơn vị được phê duyệt liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài được cập nhật trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
1.2. Chứng chỉ tiếng Anh theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Cục Quản lý chất lượng - Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo:
- Đơn vị được phép cấp chứng chỉ: Theo cập nhật Cục Quản lý chất lượng
- Mẫu chứng chỉ ban hành kèm theo Quyết định số 5023/QĐ-BGDĐT ngày 30/11/2017
2. Một số ngoại ngữ khác
Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam
|
Tiếng Nga
|
Tiếng Pháp
|
Tiếng
Đức
|
Tiếng
Trung
|
Tiếng
Nhật
|
Tiếng Hàn
|
Bậc 3
|
ТРКИ-1
|
DELF B1
TCF B1
|
Goethe-Zertifikat B1, TELC Deutsch B1,
DSD I, ÖSD -Zertifikat B1, TestDaF-TDN3, ECL B1
|
HSK
Bậc 3
|
JLPT N4
NAT-TEST 3Q J-TEST (400)
|
TOPIK II
(Bậc 3)
|
Bậc 4
|
ТРКИ-2
|
DELF B2
TCF B2
|
Goethe-Zertifikat B2,
TELC Deutsch B2,
DSD II (Viết/nói: 8-11 điểm; Nghe/đọc: 8-13 điểm)
ÖSD -Zertifikat B2,
TestDaF-TDN4, ECL B2
|
HSK
Bậc 4
|
JLPT N3
NAT-TEST 2Q (100)
J-TEST (600)
|
TOPIK II
(Bậc 4)
|
Cơ sở tổ chức thi và cấp chứng chỉ: căn cứ theo Điều 5, Thông tư số 11/2022/TT-BGDĐT ngày 26/07/20222 danh sách các đơn vị được phê duyệt liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài được cập nhật trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
3. Các trường hợp miễn thi ngoại ngữ khác
a) Người dự tuyển là công dân Việt Nam được miễn thi ngoại ngữ khi có một trong những minh chứng sau:
- Có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài mà trong đó ngôn ngữ giảng dạy là ngôn ngữ của môn thi ngoại ngữ, được cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định hiện hành;
- Có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành ngôn ngữ nước ngoài là Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung, Nhật, Hàn.
b) Người dự tuyển là công dân nước ngoài, lưu học sinh Hiệp định (là người nước ngoài được tiếp nhận học tập tại Việt Nam và được Chính phủ Việt Nam cấp học bổng theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên) nếu đăng ký theo học các chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt tối thiểu từ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài hoặc đã tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) mà chương trình đào tạo được giảng dạy bằng tiếng Việt; đáp ứng yêu cầu về ngoại ngữ thứ hai theo quy định ngoại ngữ của CSĐT (nếu có). Trường hợp là người bản ngữ của ngôn ngữ được sử dụng trong chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ thì được miễn yêu cầu về ngoại ngữ”.