THÔNG BÁO
Tuyển sinh trình độ thạc sĩ đợt 2 năm 2015
Tại Trường Đại học Kiên Giang
Trường Đại học Kinh tế - Luật, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh thông báo kế hoạch tuyển sinh trình độ thạc sĩ đợt 2 năm 2015 tại Trường Đại học Kiên Giang như sau
Các ngành tuyển sinh
1
|
Ngành Tài chính - Ngân hàng
|
Thạc sĩ
|
Mã số: 60340201
|
2
|
Ngành Luật Dân sự và Tố tụng dân sự
|
Thạc sĩ
|
Mã số: 60380103
|
Hình thức đào tạo và thời gian đào tạo
Đào tạo thạc sĩ thuộc loại hình đào tạo chính quy không tập trung với thời gian từ một năm rưỡi đến hai năm.
Các môn thi tuyển Cao học
Ngành:
Tài chính – Ngân hàng
|
Ngành:
Luật Dân sự và Tố tụng dân sự.
|
Môn ngoại ngữ
Môn cơ bản: Toán kinh tế
Môn cơ sở: Kinh tế học
|
- Môn ngoại ngữ
- Môn cơ bản: Triết học
- Môn cơ sở:
Lý luận nhà nước và pháp luật
|
v Điều kiện dự thi và xét tuyển
- Điều kiện dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ :
- Có bằng tốt nghiệp đại học chính quy đúng ngành/chuyên ngành hoặc ngành/chuyên ngành phù hợp.
- Có bằng tốt nghiệp đại học chính quy chuyên ngành gần với ngành/chuyên ngành đăng ký dự thi (mục 5) phải bổ sung các môn học bổ sung kiến thức (mục 6) để có trình độ tương đương đúng ngành/chuyên ngành trước ngày nộp hồ sơ thi tuyển.
- Có bằng tốt nghiệp đại học hệ bằng hai, tại chức, mở rộng, chuyên tu, đào tạo từ xa đúng ngành/chuyên ngành hoặc gần với ngành/chuyên ngành đăng ký dự thi (mục 5) phải bổ sung các môn học bổ sung kiến thức (mục 6) để có trình độ tương đương chính quy đúng ngành/chuyên ngành ngày nộp hồ sơ thi tuyển.
Thông tin chi tiết về thời gian học bổ sung kiến thức, ôn thi được đăng trên Web: psdh.uel.edu.vn
Yêu cầu về ngoại ngữ của người dự tuyển
4.1. Người dự thi có các văn bằng tốt nghiệp, chứng chỉ sau đây thì được công nhận chuẩn đầu vào và đầu ra trình độ ngoại ngữ
- Văn bằng tốt nghiệp
- Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ ở nước ngoài mà ngôn ngữ đã sử dụng trong học tập là một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung.
- Có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngoại ngữ (một trong năm thứ tiếng Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung).
- Chứng chỉ tiếng Anh
- Chứng chỉ VNU-EPT tối thiểu 201 điểm của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.
- Chứng chỉ IELTS tối thiểu 4.5 điểm của 3 tổ chức đồng sở hữu British Council (Hội đồng Anh), Cambridge ESOL (Hội đồng khảo thí tiếng Anh trường Đại học Cambridge ESOL) và IDP (Tổ chức phát triển giáo dục quốc tế của Úc);
- Chứng chỉ FCE tối thiểu 60 điểm điểm của Cambridge ESOL (Hội đồng khảo thí tiếng Anh trường Đại học Cambridge ESOL);
- Chứng chỉ TOFEL iBT tối thiểu 35 điểm;
- TOEIC kiểm tra 4 kỹ năng: nghe, đọc tối thiểu 401 điểm; nói, viết tối thiểu 201 điểm của ETS (Viện khảo thí giáo dục Hoa Kỳ);
- Chứng chỉ ngoại ngữ khác: Pháp, Nga, Đức, Trung
- Ngoại ngữ chuyên ngành là tiếng Pháp: DELF A4; DELF B1; TCF niveau 2; chứng chỉ tiếng Pháp (chương trình dành cho học viên sau đại học do Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn ĐHQG-HCM cấp).
- Ngoại ngữ chuyên ngành là tiếng Nga: TRKI cấp độ 3, chứng chỉ tiếng Nga (chương trình dành cho học viên sau đại học do Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn ĐHQG-HCM cấp).
- Ngoại ngữ chuyên ngành là tiếng Đức: Chứng chỉ ZD cấp độ 3, chứng chỉ tiếng Đức (chương trình dành cho học viên sau đại học do Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn ĐHQG-HCM cấp).
- Ngoại ngữ chuyên ngành là tiếng Trung: Chứng chỉ HSK cấp độ 5, chứng chỉ tiếng Trung (chương trình dành cho học viên sau đại học do Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn ĐHQG-HCM cấp).
4.2. Người dự thi có các văn bằng tốt nghiệp, chứng chỉ, chứng nhận sau đây thì được công nhận chuẩn đầu vào ngoại ngữ và phải nộp một trong các văn bằng, chứng chỉ nêu trong mục trên để được công nhận chuẩn đầu ra ngoại ngữ
- Chứng chỉ tiếng Anh TOEFL ITP tối thiểu 450 điểm;
- Chứng chỉ TOEIC (nghe, đọc) tối thiểu 500 điểm;
- Chứng chỉ VNU-EPT đạt trình độ B1.1;
- Chứng chỉ đạt trình độ B1 do các đơn vị sau đây cấp
- Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội.
- Trường Đại học Hà Nội.
- Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Đà Nẵng.
- Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Huế.
- Trường Đại học Sư phạm TP.HCM.
- Trung tâm SEAMEO RETRAC.
- Chứng chỉ ngoại ngữ khác: Pháp, Nga, Đức, Trung
- Ngoại ngữ chuyên ngành là tiếng Pháp: DELF A3; DELF B1; TCF niveau 2;
- Ngoại ngữ chuyên ngành là tiếng Nga: TRKI cấp độ 2;
- Ngoại ngữ chuyên ngành là tiếng Đức: Chứng chỉ ZD cấp độ 2;
- Ngoại ngữ chuyên ngành là tiếng Trung: Chứng chỉ HSK cấp độ 4;
- Chứng nhận thi môn ngoại ngữ ở kỳ thi tuyển sinh sau đại học do Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức, có điểm thi tối thiểu 50 điểm.
Tất cả các loại chứng chỉ, chứng nhận ngoại ngữ nêu trên đều phải còn thời hạn 02 năm tính từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển
4.3. Kỳ thi ngoại ngữ
Ngoài các văn bằng tốt nghiệp, chứng chỉ, chứng nhận để được xét tuyển nêu trên, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức thi môn ngoại ngữ cho người dự tuyển có nhu cầu. Thời gian thi dự kiến: 27 tháng 12 năm 2015.
Các ngành đào tạo bậc đại học phù hợp và gần với chuyên ngành dự thi:
5.1. Ngành Tài chính - Ngân hàng
Các ngành phù hợp
|
Các ngành gần
|
Tài chính-Ngân hàng, Ngân hàng, Tài chính doanh nghiệp, Tài chính nhà nước, Tài chính-Tín dụng.
|
Tất cả các ngành khác thuộc khối ngành kinh tế mà bằng tốt nghiệp là Cử nhân kinh tế.
|
5.2 Ngành Luật Dân sự và Tố tụng dân sự không tổ chức bổ sung kiến thức.
Các môn học bổ sung kiến thức (1 tín chỉ = 15 tiết)
Đối với thí sinh đăng ký dự thi ngành Tài chính - Ngân hàng:
TT
|
Môn học bổ sung
|
Môn đã học được miễn bổ sung
|
Số tín chỉ
|
1
|
Tiền tệ - Ngân hàng
|
Tiền tệ-ngân hàng
Lý thuyết tiền tệ-ngân hàng
|
03
|
2
|
Ngân hàng thương mại
|
Ngân hàng thương mại
Nghiệp vụ ngân hàng
Nghiệp vụ ngân hàng thương mại
Tín dụng – ngân hàng
|
03
|
3
|
Quản trị tài chính
|
Quản trị tài chính
(Tài chính doanh nghiệp)
|
04
|
Lưu ý: Các trường hợp đã đạt điểm bổ sung kiến thức (đạt từ 5.0 điểm/môn trở lên) trong kỳ tuyển sinh sau đại học năm 2012, 2013, 2014 thì được bảo lưu điểm.
Thời gian học bổ sung kiến thức:
stt
|
Môn
|
Thời gian
|
Ngày
|
Ngày thi
|
1
|
Tiền tệ ngân hàng
|
Tối thứ Sáu; Sáng, chiều, tối thứ Bảy; Sáng, chiều Chủ Nhật
|
23, 24, 25/10/2015
|
18g00 ngày 25/10/2015
|
2
|
Quản trị tài chính
|
Tối thứ Năm, tối thứ Sáu; Sáng, chiều, tối thứ Bảy; Sáng, chiều Chủ Nhật
|
29, 30, 31/10 và 01/11/2015
|
18g00 ngày 01/11/2015
|
3
|
Ngân hàng thương mại
|
Tối thứ Sáu; Sáng, chiều, tối thứ Bảy; Sáng, chiều Chủ Nhật
|
06, 07, 08/11/2015
|
18g00 ngày 08/11/2015
|
Thời gian học ôn thi
Ngành
|
Môn
|
Số
tín chỉ
|
Thời gian
|
Ngày
|
Tài chính – Ngân hàng
|
Kinh tế học
|
05
|
Tối thứ Năm, tối thứ Sáu; Sáng, chiều, thứ Bảy; Sáng, chiều Chủ Nhật
|
12, 13, 14, 15, 26, 27,
28, 29/11/2015
|
Toán kinh tế
|
04
|
Tối thứ Năm, tối thứ Sáu; Sáng, chiều thứ Bảy; Sáng, chiều Chủ Nhật
|
19, 20, 21, 22/11/2015;
05, 06/12/2015
|
Luật Dân sự & Tố tụng dân sự
|
Triết học
|
03
|
Sáng, chiều, thứ Bảy;
Sáng chiều Chủ Nhật
|
21, 22, 28, 29/11/2015
|
Lý luận nhà nước và pháp luật
|
02
|
Tối thứ Sáu; Sáng, chiều thứ Bảy;
Sáng, chiều Chủ Nhật
|
04, 05, 06/12/2015
|
Hai ngành ôn chung
|
Anh văn
|
05
|
Tối thứ Năm, tối thứ Sáu; Sáng, chiều thứ Bảy; Sáng, chiều Chủ Nhật
|
10, 11, 12, 13, 17, 18,
19, 20/12/2015
|
Đăng ký học bổ sung kiến thức và ôn thi tại http://goo.gl/forms/vLXhKe85Da
Thời gian phát hành và nhận hồ sơ: 12/10/2015 – 11/12/2015
Thí sinh tải hồ sơ dự tuyển tại đây
Đến Trường Đại học Kiên Giang mua bìa hồ sơ và làm thủ tục dự thi.
Thời gian thi dự kiến: 26, 27/12/2015
Địa điểm thi: Trường Đại học Kiên Giang, 302A, Quốc lộ 61, thị trấn Minh Lương, huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang.
Địa điểm nhận đăng ký bổ sung kiến thức, ôn thi, hồ sơ dự tuyển:
Trường Đại học Kiên Giang, 302A Quốc lộ 61, thị trấn Minh Lương, huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang. Điện thoại: 0773.926714
Ghi chú
Các văn bằng và bảng điểm do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công chứng tiếng Việt và nộp kèm văn bản công nhận của Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục. Thông tin về đăng ký văn bằng do nước ngoài cấp xem tại đường link:www.moet.gov.vn/?page=6.1&view=204
Thí sinh nhận
Giấy báo dự tuyển: từ 21/12/2015 đến 23/12/2015.
Giấy báo trúng tuyển: tháng 01/2016
Họ và tên:
|
*
|
|
Email:
|
*
|
|
Tiêu đề:
|
*
|
|
Mã xác nhận:
|
(*)
|
RadEditor - HTML WYSIWYG Editor. MS Word-like content editing experience thanks to a rich set of formatting tools, dropdowns, dialogs, system modules and built-in spell-check.
RadEditor's components - toolbar, content area, modes and modules |
| | | |
Toolbar's wrapper | | | | | |
Content area wrapper | |
RadEditor's bottom area: Design, Html and Preview modes, Statistics module and resize handle. |
It contains RadEditor's Modes/views (HTML, Design and Preview), Statistics and Resizer
Editor Mode buttons | Statistics module | Editor resizer |
| |
|
|
RadEditor's Modules - special tools used to provide extra information such as Tag Inspector, Real Time HTML Viewer, Tag Properties and other. | |
| | | |
*
|
|
| |