1. Chứng chỉ ngoại ngữ được quy định tại bảng sau hoặc các các chứng chỉ ngoại ngữ khác đạt tối thiểu bậc 4/6 theo khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam (tương đương B2 theo CEFR) của các cơ sở đào tạo được Bộ Giáo dục và Đào tạo và ĐHQG-HCM công nhận.
Xem thông báo số 1226/TB-QLCL ngày 30/8/2022 V/v Danh sách các đơn vị tổ chức thi và cấp chứng chỉ công nhận ngoại ngữ tiếng Anh theo khung năng lực 6 bậc dành cho Việt Nam (theo CEFR; đạt 4 kỹ năng: nghe, nói, đọc, viết) tại đây
|
Ngôn ngữ
|
Chứng chỉ
|
Thang điểm tối thiểu tương đương B2
|
1
|
Tiếng Anh
|
TOEFL iBT
|
46
|
2
|
IELTS
|
5.5
|
3
|
TOEIC (4 kỹ năng)
|
Nghe: 400; Đọc: 385
Nói: 160; Viết: 150
|
4
|
Cambridge Assessment English
|
B2 First/B2 Business Vantage/Linguaskill.
Thang điểm: 160
|
5
|
Tiếng Pháp
|
CIEP/Alliance française diplomas
|
TCF: 400
Văn bằng DELF B2
Diplôme de Langue
|
6
|
Tiếng Đức
|
Goethe - Institut
|
Goethe-Zertifikat B2
|
The German TestDaF language certificate
|
TestDaF level 4
(TDN 4)
|
7
|
Tiếng Trung Quốc
|
Hanyu Shuiping Kaoshi (HSK)
|
HSK Level 4
|
8
|
Tiếng Nhật
|
Japanese Language Proficiency Test (JLPT)
|
JLPT N3
|
9
|
Tiếng Nga
|
ТРКИ - Тест по русскому языку как иностранному
|
ТРКИ-2
|
10
|
Tiếng Hàn
|
TOPIK
|
TOPIK Level 4
|
2. Các trường hợp khác
a) Người dự tuyển là công dân Việt Nam được miễn đánh giá năng lực ngoại ngữ khi có một trong những minh chứng sau:
- Có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài mà trong đó ngôn ngữ giảng dạy là ngôn ngữ của môn thi ngoại ngữ, được cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định hiện hành;
- Có bằng tốt nghiệp trình độ đại học chương trình tiên tiến theo Đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đào tạo chương trình tiên tiến ở một số trường đại học của Việt Nam hoặc chương trình kỹ sư chất lượng cao Việt Pháp (PFIEV) được ủy ban bằng cấp kỹ sư (CTI, Pháp) công nhận, có đối tác nước ngoài cùng cấp bằng, có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên mà chương trình giảng dạy bằng ngôn ngữ nước ngoài (gồm các môn thuộc kiến thức cơ sở ngành; kiến thức chuyên ngành; kiến thức bổ trợ và luận văn/đồ án/khóa luận) được Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc ĐHQG-HCM công nhận;
- Có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành ngôn ngữ nước ngoài là Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung, Nhật, Hàn.
b) Người dự tuyển là công dân nước ngoài, lưu học sinh Hiệp định (là người nước ngoài được tiếp nhận học tập tại Việt Nam và được Chính phủ Việt Nam cấp học bổng theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên) nếu đăng ký theo học các chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt tối thiểu từ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài hoặc đã tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) mà chương trình đào tạo được giảng dạy bằng tiếng Việt; đáp ứng yêu cầu về ngoại ngữ thứ hai theo quy định ngoại ngữ của CSĐT (nếu có). Trường hợp là người bản ngữ của ngôn ngữ được sử dụng trong chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ thì được miễn yêu cầu về ngoại ngữ”.